Sứ mệnh lịch sử GCCN

07:35 |

Read more…

Tài liệu dạy học- Tự do TN,TG

07:10 |
Read more…

Tài liệu dạy học - CNXH hiện thực & triển vọng

07:07 |
Read more…

Tài Liệu Dạy Học - GCCN

07:03 |
Read more…

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ CÁC MÔ HÌNH XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TRÊN THẾ GIỚI HIỆN NAY

06:44 |

Nội dung
• Một số khái niệm cơ bản
• Quá trình phát triển của CNXH hiện thực và một số mô hình tiêu biểu
• Khủng hoảng và triển vọng của CNXH hiện thực
I. Tình huống nghiên cứu và một số khái niệm cơ bản
1.1. Một số tình huống nghiên cứu
Nhầm lẫn giữa hiện thực với l. tưởng, giữa cái đang xây dựng với cái hoàn thiện
Phiến diện trong nhận thức: CNXH trong hiện thực có nhiu sắc thái, cấp độ
Nhầm lẫn giữa xu thế, quan điểm, lập trường nguyên l.với quan niệm và biện pháp xây dựng CNXH
Lúng túng trong sự phân định giữa trung thành và giáo điu, sáng tạo và xét lại; cải cách, đổi mới và nhândanh
1.2. Một số khái niệm cơ bản
CNXH hiện thực là để phân biệt với lý luận CNXH với 2 nghĩa, phản ánh 2 trình độ phát triển là tiến hóa và cách mạng:
- Nghĩa hẹp: Là chế độ chính trị, kinh tế, xã hội được thiết lập theo những nguyên ly của CNXH khoa học và được hiện thực hóa từ thực tiễn xây dựng CNXH.
Dấu hiệu cơ bản: chế độ XHCN (cách mạng)
- Nghĩa rộng: Là xu thế vận động của hiện thực (tiến hóa)
nhiu trình độ (CNXH khoa học, CNXH dân chủ...)
có tính quá trình (tìm tòi, vấp váp, thành thục)
với nhiu giai đoạn (CNXH thời kỳ qúa độ, thời kỳ đầu, thời kỳ “phát triển trên cơ sở của chính nó”)…
Mô hình CNXH - quan niệm v chế độ kinh tế - chính trị - xã hội được xây dựng theo nguyên tắc của CNXH khoa học và phù hợp với điu kiện cụ thể của mỗi quốc gia.
Để trả lời câu hỏi: CNXH là gì
Con đường đi lên CNXH (còn gọi là phương hướng xây dựng CNXH)
Khái niệm để chỉ các mục tiêu, biện pháp, công cụ, lộ trình, lực lượng…sẽ được vận dụng để xây dựng CNXH hiện thực.
Để trả lời câu hỏi: xây dựng CNXH như thê nào?
II. Quá trình phát triển của CNXH hiện thực
2.1. Các giai đoạn phát triển…
2.1.1. Giai đoạn hình thành ban đầu 1917 -1991
Hầu hết chưa bắt nguồn trực tiếp từ những nguyên nhân kinh tế xã hội…Thiếu cơ sở vật chất và cơ sở xã hội (GCCN); Đảng CS chuyển nhiệm vụ chiến lược, nhà nước pháp quyn non nớt, tính sáng tạo của nhân dân chưa được phát huy
Quan niệm v CNXH và cách thức xây dựng ấu trĩ
Chia thành 3 thời kỳ…
-                      Thời kỳ hình thành 1917 – 1945
CNXH từ ly luận thành hiện thực với tư cách là 1 hình thái KTXH, 1 chế độ phủ định TBCN. Từ trạng thái chiến tranh sang cải tạo và xây dựng; Gặp nhiu khó khăn do thiếu cơ sở kinh tế và bị các nước đế quốc bao vây, chống phá; Sản xuất phát triển theo b rộng, tổ chức xã hội mới v hình thức (QHSX)
Thời kỳ tìm tòi và thử nghiệm những mô hình đầu tiên: CNCS thời chiến, NEP, xô viết…
-                      Thời kỳ là một hệ thống thế giới 1945 - 1980
• Hình thành hệ thống XHCN: 15 nước
• Đạt nhiu thành tựu Kte: 1970, tạo ra 40% sản lượng CN thế giới; Lxô, Đ.Đức, Tiệp khắc, Balan là 4/20 nước phát triển)
• Vai trò to lớn với chính trị, xã hội thế giới...
• Nhiu trình độ nhưng chỉ có 1 mô hình Liên xô,
• Kinh nghiệm và sự giúp đỡ của Liên Xô có vai trò quan trọng, nhưng cũng gây sức ép và hạn chế đổi mới tư duy v CNXH
Theo quan niệm chung - tính đến 1989, có 15 nước có chế độ XHCN và ĐCS cầm quyền; Châu Âu có 9 nước: Liên bang cộng hòa XHCN Xô viết (Liên Xô) và 8 quốc gia Đông Âu là: Cộng hòa Liên bang XHCN Nam Tư; Cộng hòa XHCN Rumani; Cộng hòa nhân dân Bungari; Cộng hòa nhân dân Hunggari; Cộng hòa XHCN Tiệp Khắc; Cộng hòa nhân dân Anbani; Cộng hòa nhân dân Balan và Cộng hòa dân chủ Đức. Châu Á có 5 nước: CHND Mông cổ, CHXHCN Việt Nam, Trung Quốc, CHDCND Triu tiên, CHDCNDLào; Khu vực Mỹ la tinh có 1 nước là Cộng hòa Cu ba
Ianos Kornai liệt kê tới 26 nước = 15 + 11 ( “Hệ
thống xã hội chủ nghĩa”, NxbVHTT, 2002, tr.8 )
• Công gô (1963),
• Somali; Nam Yemen (1969),
• Benin (1972)
• Etiopia(1974),
• Angola,Mozambic, Campuchia (1975)
• Afganistan (1978)
• Nicaragua (1979)
• Zimbabue(1980)
Thời kỳ khủng hoảng và sụp đổ mô hình Lxô 1980 – 1991
• Những vết nứt đầu tiên từ bên trong: W Lđộng, đời sống, năng lực quản l.…đu thấp hơn CNTB
• Sự kiện Balan: bắt đầu từ đa nguyên chính trị 1981 và kết thúc bằng “bầu cử nửa tự do” với thắng lợi của KOR 6/1989
• Sự xụp đổ hàng loạt các nước XHCN ở ĐÂLX những năm 1989 – 1991
• Kết thúc giai đoạn mô hình Liên xô, và tư duy giáo điu, chủ quan v CNXH
Những nguyên nhân chủ quan của sự sụp đổ CNXH hiện thực ở ĐÂLX
Quan niệm ấu trĩ về CNXH
Thể chế kinh tế xơ cứng hàng thập kỷ
Công hữu không hiệu quả nhưng không điu chỉnh
Không chấp nhận cơ chế thị trường, kế hoạch hóa chủ quan, quản l. bất cập
Nghi kỵ và phủ nhận thành quả khoa học quản lý của nhân loại …
Chưa chú trọng phát triển LLSX, mô hình phát triển theo b rộng
Cuốn “Post War”, của Tony Judt,2012, chương XVIII
“Vì duy ý chí, quyết liệt tập trung sản xuất sản phẩm công nghiệp cơ bản nhằm đáp ứng công cuộc “xây dựng CNXH”, khối Xô-viết đã bỏ lỡ chuyến tầu đưa nn kinh
tế từ sản xuất hàng loạt qua sản xuất chuyên sâu giá trị cao, vốn đã làm thay đổi toàn bộ diện mạo các nn kinh tế phương Tây vào thập niên 1960 và 1970. Họ cố bám vào mô hình kinh tế đã quá cũ kỹ, nhìn là nhớ đến Detroit hoặc Ruhr vào thập niên 1920, hoặc thậm chí cả Manchester cuối thế kỷ XIX”.
“Hậu quả là nn kinh tế kiểu Xô-viết sản xuất lại tạo ra giá trị âm…nguyên liệu thô mà họ nhập khẩu hoặc khai thác từ lòng đất có giá trị còn cao hơn thành phẩm…”.
Mất dân chủ trong xã hội và không thực hành nghiêm túc tập trung dân chủ trong Đảng.
Thoái hóa biến chất, quan liêu, tham nhũng không được phát hiện và chậm sửa chữa.
Quyền lực Đảng, nhà nước bị tha hóa, mối liên hệ Nhân dân suy giảm.
Trước khi Đảng CS Liên Xô sụp đổ, 1990, TASS đã có một cuộc điều tra XÃ HộI với chủ đề: “Đảng CS Liên Xô đại diện cho ai?”.
Kết quả số người được hỏi cho rằng: Đảng CS Liên Xô đại diện cho:
Nhân dân Liên Xô chiếm 7%, đại diện cho công nhân chiếm 4%, Toàn
thể đảng viên chiếm 11%.
Trong khi đó, có tới 85% cho rằng: Đảng đại diện cho quan chức, cán bộ và nhân viên nhà nước.
(Vì sao Liên xô sụp đổ, Báo Nhân Dân, 8/2011 )
Công tác tư tưởng l. luận, tổ chức cán bộ, xây dựng Đảng không được chú trọng...
Hệ thống truyền dẫn thông tin khép kín, chậm chạp, nghèo nàn và nhiu sai lệch chính sách trì trệ.
Công cụ phản ánh thông thường (ý kiến của dân, ý kiến Quốc hội, các nghiên cứu, điu tra xã hội, báo chí, …) không có điều kiện phát huy
Xã hội phải dùng “văn hóa dân gian” để thông tin, hoặc tự giảm áp lực.
Nhiu đánh giá quá cao v CNXH hiện thực
1961, Đại hội XXII, Khrusop tuyên bố: “Liên Xô đã bước vào thời kỳ triển khai toàn diện xây dựng CNCS, phải cơ bản xây dựng xong chế độ cộng sản chủ nghĩa trong 20 năm”.
“Việc xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa đã trở thành nhiệm vụ thực tiễn trực tiếp của nhân dân Liên xô”*;
Lại có cả khẳng định: “Người Liên xô thế hệ này sẽ sống trong chế độ cộng sản chủ nghĩa”!
Các trích dẫn trên được lấy từ cuốn Lịch sử chủ nghĩa Mác, tập 4, Thẩm Văn Tỏa (chủ biên), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004, từ các trang: 117, 118 và 119.
Egon Krenz – TBT cuối cùng của Đảng XHDC Đức
“Sự kết thúc ấy đã có từ lâu, nó nằm trong sự bất lực của các nhà nước XHCN ở Châu Âu, không kiến tạo nổi CNXH hiện thực như một lựa chọn đáng tin, có sức thuyết phục và thực sự đáng sống...”
“Chúng tôi đã thất bại có lẽ vì không đủ dũng cảm sớm chia tay với một chính sách đã làm biến dạng CNXH
• “Việc chúng tôi đánh mất đại đa số lòng tin của dân chúng là sai lầm không thể cứu vãn được và không có lời bào chữa nào.”
• “Nếu chúng tôi tuyệt đối trung thành đi theo đường lối của chủ nghĩa Mác - Ăngghen thì có lẽ đã thành công hơn.”
2.2.2. Giai đoạn cải cách, đổi mới (1991 đến nay)
Trung Quốc 1978, Lxô 1985(G), Việt Nam, Lào 1986…
- Khi các vấn đ bên trong đã chín muồi và thúc bách
- Dấu hiệu khủng hoảng chính trị kinh tế đã rõ ràng
- Thế giới đang dần bước vào một trình độ mới của LLSX (Ktetrithuc) và “Qhệ giao tiếp” (toàn cầu hóa)
- CNXH hiện thực bị mất uy tín nghiêm trọng nhưng lý tưởng và cơ sở hiện thực của CNXH vẫn tồn tại
Lộ trình đổi mới tư duy về CNXH
• Các vấn đ thực tiễn: CNXH trì trệ + đột phá từ cơ sở …
• Vì sao trì trệ, khg hoảng? Do quan niệm & cơ chế Tư duy của chủ thể!
• Là ai ? Đảng, Nhà nước !
• Đổi mới tư duy v mô hình và biện pháp …
• Trọng điểm? Kinh tế để phát triển sản xuất 3 vấn đ cần đổi mới: phân phối, quản lý, sởhữu…
• Đổi mới chính trị Qniệm mới v CNXH và biện pháp xây dựng…
Thành quả tiêu biểu
- CNXH tiếp tục tồn tại và phát triển mà thành quả tiêu biểu là “CNXH hiện thực mới”
- Ly luận phát triển mạnh, điển hình là quan niệm mới v mô hình và biện pháp …
Mac: “CNCS là một sự vận động của hiện thực nó phủ nhận cái hiện tồn”!
3. Một số mô hình tiêu biểu của CNXH hiện thực qua các giai đoạn
3.1. Những mô hình tiêu biểu giai đoạn 1917 – 1991
3.1.1.Mô hình xô viết:
- Phân biệt với CNXH hiện thực ở Liên xô gồm “CNCS thời chiến”, NEP và Mô hình xô viêt (1927 – 1991)
- Có nhiu tên gọi: mô hình Liên Xô, CNXH kiểu cũ, Kế hoạch hóa, bao cấp, CNXH phi thị trường…
- Có ảnh hưởng sâu sắc trong hệ thống XHCN
Các đặc trưng:
Chủ nghĩa cộng sản thời chiến là gì?
• Trong cuộc nội chiến 1917-1921, do hoàn cảnh ngặt nghèo của nước Nga Xô viết, khi tất cả các cơ chế và quan hệ kinh tế thông thường đều đã bị chiến tranh phá hoại, Lenin đã thông qua chính sách Cộng sản thời chiến với mục tiêu cung cấp đầy đủ vũ khí và lương thực cho các thành phố và lực lượng Hồng Quân
• Được áp dụng từ 6/1918 và bãi bỏ vào ngày 21/3/1921 - khởi đầu cho NEP
Nội dung cơ bản của chính sách “CNCS thời chiến”:
- Tất cả nn công nghiệp được quốc hữu hóa và áp dụng cơ chế quản l. tập trung nghiêm ngặt.
- Độc quyn nhà nước v ngoại thương.
- Kỷ luật nghiêm khắc đối với người lao động và đình công có thể bị xử bắn.
- Áp dụng Nghĩa vụ lao động công ích bắt buộc cho "tầng lớp không lao động".
- Trưng thu thặng dư nông sản từ nông dân theo giá trị tối thiểu để phân phối tập trung cho dân số còn lại.
- Lương thực và phần lớn hàng hóa được phân phối theo phương thức tập trung.
- Xí nghiệp tư nhân là bất hợp pháp.
- Quản lý đường sắt theo kỷ luật quân sự.
Về kinh tế:
Sở hữu công hữu chủ đạo với 2 thành phần cơ bản là kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể
Quản lý  bằng cơ chế kế hoạch hóa, mệnh lệnh, tập trung (nhà nước bao cấp toàn bộ đầu và vào bao tiêu toàn bộ đầu ra); Không thừa nhận sản xuất và trao đổi hàng hóa mà chỉ là sản xuất vật phẩm
Phân phối theo lao động nhưng trên thực tế là sự kết hợp chế độ bao cấp bình quân theo tem phiếu (cho cán bộ và nhân dân) với theo đẳng cấp, đặc quyn (cho cán bộ cao cấp).
Về chính trị - xã hội,
• Đảng lãnh đạo bao trùm, phi thể chế với bộ máy song trùng nhà nước; nhà nước quản lý bằng kế hoạch, mệnh lệnh. Hệ thống quyn lực “hình tháp” cồng knh và có xu hướng ngày càng quan liêu...
• Cơ cấu xã hội chuyển biến lớn và “nhân tạo” theo hướng công bằng, bình đẳng và đơn giản hóa chỉ còn “hai giai, một tầng”.
• Hệ thống phúc lợi to lớn, khá thành công song cũng xuất hiện một số vấn đ: trì trệ, ỷ lại
• Quan hệ dân tộc, quốc gia hữu nghị, tương trợ nhưng cũng xuất hiện những dấu hiệu
• Thế đối trọng CNXH/CNTB được xác lập Nhiu giá trị nhân loại bị coi là tư sản và khước từ!
Một biến thể khác của mô hình xô viết:
Kibutz ở Israel
3.1.2. Mô hình CNCS Nam Tư
Vài nét về Nam Tư
• Cộng hoà Liên bang XHCN Nam Tư gồm 6 nước: Slovenia, Croatia, Bosnia & Hercegovina, Montenegro Serbia và Maceonia.
1945- 1948 theo mô hình xô viết và sau 1950 cải cách: Lập một hệ thống kinh tế riêng, tự do hóa kinh tế; Có lập trường chính trị riêng trong Chiến tranh lạnh: Không tham gia Khối Vacxava, giữ lập trường trung lập và
không đối đầu với Mỹ; Cùng Ấn độ, Ai cập, Indonesia sáng lập “Phong tràokhông
liên kết”
• 1991, nội chiến ly khai, Liên bang tan rã.
Lý luận kinh tế tự quản XHCN kiểu Nam Tư
Thực hiện công hữu cao nhất là xã hội hóa toàn bộ tư liệu sản xuất.
Công nhận quan hệ hghóa - tin tệ, kết hợp Ktế thtrg với Kế hoạch CNXH thị trường! Các công ty sở hữu nhà nước nhưng do công nhân quản lý (giống kibbutz)
Người Lđộng tự quản thành quả lao động thặng dư, không cần nhà nước tái phân phối;
 Lý luận chính trị tự quản XHCN kiểu Nam Tư
Mô hình dân chủ tự quản, công dân tham gia vào quản lý  xã hội, tránh tập trung, quan liêu, tiến hành “nhà nước tự tiêu vong”… Đảng không có đặc quyn hay độc quyn chính trị. Đảng và chính quyn không hòa làm một. Mỗi quốc gia trong liên bang, có quyn chi phối lao động thặng dư, tự quyết định điu kiện phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Phòng ngự toàn dân, phê phán việc phân chia các nước theo ý thức hệ hoặc theo khối quân sự.
Mô hình CNXH dân chủ
Còn được gọi là “Chủ nghĩa cộng sản châu Âu”, “Con đường thứ ba”. Một quan niệm v cải tạo xã hội TBCN bằng cải cách, nghị trường, không cần bạo lực cách
mạng, không cần xác lập công hữu triệt để, chỉ cần thông qua vai trò tái phân phối của nhà nước nhân dân, xây dựng dân chủ nhân dân… để có CNCS
Đặc trưng:
Quan điểm về kinh tế - mô hình kinh tế thị trường xã hội
Thừa nhận tư hữu là động lực kinh tế, nhưng cũng thừa nhận những khuyết tật của KTTtrừơng; Nhà nước cố gắng sử dụng “bàn tay hữu hình” để điu tiết mặt trái Ktttrừơng; Xã hội hoá sở hữu không qtrọng; xã hội hoá phân phối mới là căn bản Khuyến khích kinh tế tư nhân; Không lập nhiu doanh nghiệp nhà nước (trừ các lĩnh vực bắt buộc); Nhà nước “cầm lái” để định ra thể chế, là cơ quan thu thuế và tái phân phối phúc lợi.
Ý thức hệ, tư tưởng đa nguyên; chính trị có sự tham gia của nhiu đảng phái đối lập…
• Cơ sở xã hội đa dạng: nhân dân, nhóm xã hội trung lưu
• Xã hội công dân hỗ trợ nhà nước trong tổ chức quản ly.
• Không thừa nhận đấu tranh giai cấp, chủ trương thỏa hiệp để đạt đồng thuận xã hội (giữa công đoàn, giới chủ và nhà nước, giữa các đảng phái…) tạo cơ sở pháp lý
cho chính sách thuế và hệ thống bảo hiểm xã hội
• Đối nội: “Tự do,bình đẳng, đoàn kết” cầm quyn trong sạch, gương mẫu
• Đối ngoại: “dân chủ hóa”, “đa nguyên giá trị”; “tự do”; “nhân quyn”
• Phái hữu chống cộng, phái tả có thiện chí với CNXH
Vài nét về Mô hình CNXH dân chủ Thụy điển
2.2.2. Một số mô hình tiêu biểu thời cải cách, đổi mới
Mô hình “CNXH đặc sắc Trung Quốc”
Là sự kết hợp chủ nghĩa Mác với thực tiễn TQ
Biện pháp “giải phóng tư tưởng” để “TQ hóa chủ nghĩa Mác”“Lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm; Kiên trì cải cách, mở cửa và 4 nguyên tắc cơ bản;
Xóa bỏ qniệm: chỉ có mô hình Lxô; “lấy đấu tranh giai cấp làm cương”, “nghèo thì sạch”, coi công bằng là tiêu chuẩn hàng đầu, mở cửa thay cho “tự lực cánh sinh”…
4 trụ cột chế độ: Ktế thị trg; xây dựng CNXH đặc sắc TQuốc “CNXH là phát triển sức sản xuất”,“sở hữu đa dạng cùng phát triển”; “mọi người cùng giàu có” nhưng trước tiên “cho phép một bộ phận giàu trước”, Chính trị dân chủ; văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc và xã hội hài hoà.
Các chặng cải cách qua 7 kỳ ĐH
1978, TW3,ĐHXI: quyết định “cải cách, khai phóng” giải phóng tư tưởng.
1982, XII không coi kinh tế thị trường là của CNTB
1987,XIII CNXH không mâu thuẫn giữa kế hoạch và thị trường
1992,XIV bắt đầu xdựng lý luận “ktế thị trường XHCN”
1997,XV nêu những nét cơ bản v CNXH đặc sắc TQ
2002,XVI “xã hội hài hòa” để điu chỉnh tác động phân hóa sâu sắc của thị trường
2007,XVII “quan điểm phát triển khoa học” để cân bằng phát triển
2011,XVIII: giải quyết các vấn đ: chính pháp để chỉnh đốn Đảng, chỉnh pháp để tiến sâu vào KTTtrường
Biện pháp kinh tế:
Thay đổi tư tưởng sợ "tư nhân", sợ “TBCN", hạn chế phát triển kinh tế phi công hữu…
Tận dụng mọi hình thức sở hữu phù hợp với “3 điu có lợi”: cho phát triển sức sản xuất, có lợi cho quốc lực tổng hợp, có lợi cho đời sống nhân dân.
Công cụ: kinh tế thị trường XHCN, thay đổi quan niệm v sở hữu; lý luận kinh tế nhiu thành phần;
Xóa bỏ chủ nghĩa bình quân, quan tâm lợi ích, chấp nhận phân hóa tích cực, thực hiện phân phối theo lao động là chủ thể và kết hợp với các hình thức phân phối khác, để cho một bộ phận giàu trước…
Đặng:
Mục tiêu của CNXH không phải để tạo ra sự phân cực, mà là phải làm cho tất cả mọi người sống sung túc, giàu có.
Nếu chính sách của chúng ta gây ra sự phân cực, có nghĩa là chúng ta đã thất bại. Nếu ở Trung Quốc xuất hiện giai cấp tư sản mới, có nghĩa là chúng ta đang
thực sự quay trở lại con đường sai lầm”.
Biện pháp chính trị xã hội
• Chủ thể xây dựng CNXH là tất cả “những lực lượng nào làm cho sản xuất phát triển”
• Cơ chế cũ là vật cản và là nguyên nhân nhiu sai lầm xdựng cơ chế chính trị mới:
Đảng CS lãnh đạo, hợp tác với 8 đảng trongChính hiệp;
Hạn chế nhiệm kỳ của nguyên thủ (tối đa 10 năm)
Cải cách hành chính, xây dựng pháp trị XHCN và nn chính trị dân chủ XHCN
“Dân chủ là giá trị nn tảng, một động lực cơ bản”.
“Dân chủ hoá phải gắn đồng thời với pháp chế hoá”.
Xây dựng văn hóa tiên tiến đặc sắc Trung Quốc
Giá trị xã hội chủ nghĩa theo quan điểm Trung Quốc
12 giá trị XHCN đặc sắc Trung Quốc được Bộ GD giảng dạy từ 05/11/2014:
“Thịnh vượng kinh tế, dân chủ, . thức công dân và hài hòa; Tự do, bình đẳng, công lý, nhà nước pháp quyn; Ái quốc, tận tâm, hội nhập, bằng hữu”
“Giấc mơ Trung Hoa” (TCB):
Tái sinh tinh thần dân tộc, cải thiện đời sống nhân dân, thịnh vượng, xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn và tăng cường quân sự”.
Có người đặt vấn đ:
- Có phải nó được dẫn dắt bởi l. luận CNXH đặc sắc Trung Quốc không?
- Hay chỉ là tích hợp…của chủ nghĩa phong kiến, chủ nghĩa tư bản, CNXH dân chủ và CNXH mang màu sắc Trung Quốc?
- L. luận CNXH đặc sắc Trung Quốc có thực sự đưa nước này lên CNXH hay không, hay sẽ dẫn dắt tới đâu?
(Nhân Hòa, TCCS 11/ 2014)
MỘT BIẾN THỂ KHÁC CỦA CNXH ĐẶC SẮC TRUNG QUỐC:
MÔ HÌNH HOA TÂY
Mô hình CNXH ở Cuba
Một số vấn đề đặt ra từ quan niệm cũ…
Chế độ bao cấp hữu hạn, kéo dài và kiểm soát lưu thông hàng hoá Nhà nước và nhân dân đu khókhăn
Một số nhu cầu tối thiểu của xã hội chưa được đáp ứng . Đất đai rộng rãi, phì nhiêu nhưng lại chưa sản xuất đủ lương thực, thực phẩm, phải nhập khẩu do không có
cơ chế khuyến khích sản xuất kinh doanh.
Chủ trương không phát triển KTTT và hạn chế kinh tế tư nhân đã không khuyến khích được sản xuất, còn doanh nghiệp Nhà nước tính hiệu quả chưa cao.
Phấn đấu công bằng, bình đẳng, nhưng bao cấp – bình quân không tạo ra động lực phát triển; Xuất hiện một sô bức xúc trong xã hội.
Đặc trưng mô hình mới
• “Tính chất XHCN là bất khả xâm phạm!” & “Thay đổi hay là chết”
• “Buộc phải vận dụng nhiu hơn các yếu tố rất khó điu khiển như quan hệ hàng hóa tin tệ và một số yếu tố TBCN.” (TW5 khóa IV, 3/1996)
• “Cập nhật hóa” mô hình kinh tế -
“Phi tập trung hóa sản xuất nông nghiệp”, chấp nhận trao đổi hàng hóa nông phẩm
Phát triển kinh tế tư nhân, mở cửa thị trường nội địa; Xóa bỏ bao cấp, tinh giảm biên chế, cải cách KTNN (3700 DN, ~ 90% hiệu quả thấp)
Coi trọng hợp tác kinh tế và đầu tư nước ngoài. “Kế hoạch hóa vẫn được ưu tiên, nhưng xu hướng thị trường cũng sẽ được xem xét”.
Đổi mới trong hệ thống chính trị
Tách bạch chức năng, nhiệm vụ giữa Đảng và Chính quyn, tránh tình trạng bao biện, chồng lấn
Đảng chỉ tập trung lãnh đạo bằng đường lối chính sách,
Nhà nước là cơ quan trực tiếp quản l. nn kinh tế.
Nhà nước sẽ phân cấp điu hành, giảm biên chế khu vực
nhà nước, mở rộng hơn khu vực KT tư nhân
Hoàn thiện cơ cấu chính phủ, điu chỉnh, lập mới, xóa cơ
quan không cần thiết
Phân công quản lý cấp địa phương
Mô hình CNXH của CHDCND Lào
“Dân giàu, hạnh phúc, đất nước cường mạnh, xã hội đoàn kết hòa thuận, dân chủ, công bằng và văn minh”.
Thừa nhận và phát triển nn kinh tế nhiu thành phần, mở rộng các loại thị trường
Bình đẳng trong sản xuất và lưu thông, đảm bảo hài hòa v lợi ích, cạnh tranh lành mạnh.
Chuyển từ kinh tế vật phẩm sang kinh tế hàng hóa có sự trao đổi thông qua tin tệ và thị trường
Chuyển từ cơ chế quản l. tập trung, hành chính bao cấp sang cơ chế hạch toán kinh doanh gắn với thị trường,
Phân rõ chức năng quản lý nhà nước đối với sản xuất kinh doanh và chức năng quản lý của các đơn vị sản xuất kinh doanh.
Đặc trưng chính trị của CNXH ở Lào
Về hệ tư tưởng, Đảng NDCM Lao lấy chủ nghĩa Mac - Lenin làm nn tảng tư tưởng, chống đa nguyên, đa đảng
Hoàn thiện chế độ dân chủ nhân dân, từng bước xây dựng hệ thống chính trị XHCN
Xây dựng Nhà nước pháp quyn; chuyển cơ chế quản lý bằng chính sách, nghị quyết, chỉ thị sang quản lý bằng luật pháp
Đối ngoại hòa bình, độc lập, hữu nghị và hợp tác; “duy trì tình đoàn kết đặc biệt và sự hợp tác toàn diện với Việt Nam”
Mô hình “CNXH của thế kỷ XXI” ở khu vực Mỹ la tinh
Đến nay, có 4 nước đã tuyên bố đi theo mô hình này:
Venezuela, Nicaragua, Ecuador, Bolivia. “Mẫu số chung” là độc lập chủ quyn, dân chủ dân sinh và tiến bộ xã hội ...
Chống “chủ nghĩa tự do mới”, sự lũng đoạn của tư bản ngoại quốc, bảo vệ lợi ích dân tộc và tài nguyên quốc gia ...
Cánh tả mới của CNXH dân chủ là chủ thể ban đầu.
Cấu trúc ly luận
Tính chất tích hợp là khá rõ nét:
• Chủ nghĩa Mác – Lênin ,
• Chủ nghĩa dân tộc Ximon Bolivar
• Chủ nghĩa nhân đạo Thiên chúa giáo
Quan điểm về kinh tế
• Kinh tế hỗn hợp, vai trò chủ đạo thuộc kinh tế nhà nước nhưng kinh tế tư nhân vẫn được thừa nhận và tạo điu kiện
• Chủ quyn khai thác tài nguyên thuộc v nhà nước
• Chú trọng phân phối công bằng phúc lợi xã hội với nhóm xã hội yếu thế: nông dân, người nghèo, sinh viên
• Tiến hành cải cách ruộng đất cho nông dân.
Quan điểm chính trị
• 2 hệ thống quyn lực (TW và địa phương với các ủy ban) song hành trong cải cách
• Phát triển dân chủ cùng tham dự
• Tăng cường quan hệ khu vực để hỗ trợ cho cải cách từng nước
• Có những dấu hiệu v nhiu thay đổi lớn: Đảng phái, nhân sự thay đổi, chính sách đổi nội, đối ngoại thay đổi; Hiến pháp sửa đổi nhiu, thiết chế chính trị mới, quyn lực thuộc v nhân dân…
Cải cách đang tiệm tiến tới cách mạng ?
III Khủng hoảng và triển vọng phát triển của CNXH hiện thực
3.1. Nguyên nhân khủng hoảng của CNXH hiện thực và bài học kinh nghiệm
3.1.1. Nguyên nhân
Mô hình cũ với kế hoạch hóa tập trung cao độ, quản lý hành chính mệnh lệnh và phân phối bình quân đã làm suy giảm và triệt tiêu nhiu động lực phát triển của
CNXH hiện thực
Tình trạng giáo điu hóa chủ nghĩa Mác- Lê-nin, bệnh chủ quan, duy y chí diễn ra một cách phổ biến… đã làm CNXH không thể bộc lộ điểm ưu việt.
Các Đảng không thực hành đúng đắn, nghiêm túc dân chủ trong xã hội và tập trung dân chủ trong Đảng; suy thoái và tự diễn biến
• Mối liên hệ giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân ngày càng bị suy giảm.
• Công tác tư tưởng, lý luận và tổ chức, cán bộ bất cập
• Cải tổ là đúng nhưng trong quá trình thực hiện đã mắc sai lầm trầm trọng v lộ trình, nguyên tắc
• Diễn biến hòa bình và sự phản bội trong Đảng.
3.1.2. Bài học kinh nghiệm
Kiên định chủ nghĩa Mác – Lênin, mục tiêu và những nguyên lý CNXH khoa học trong cải cách, đổi mới.
Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng trong quá trình cải cách, đổi mới
Kết hợp đúng đắn cải cách kinh tế với cải cách chính trị.
Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
Toàn bộ hoạt động của Đảng phải xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng chính đáng của nhân dân.
3.2. Triển vọng phát triển CNXH hiện thực
Khuynh hướng tích cực
Kiên định, trung thành với CNXH khoa học, tiếp tục hiện thực hóa và điu chỉnh, bổ sung, làm mới …
“Bản địa hóa” = thực tiễn và giá trị tư tưởng, văn hóa của mỗi nước hình thành thêm yếu tố tư tưởng, sắc thái quốc gia cho lý luận v CNXH
“Cập nhật hóa” = tiếp hợp những giá trị nhân loại, các l. thuyết hiện đại để kế thừa, phát triển và làm phong phú chủ nghĩa Mác.
Một quan niệm về “ba cấp độ cơ bản và mới về chất” của CNXH tương lai
Là văn minh hóa văn hóa, chứ không chỉ giản đơn là sự vận động của vật chất và phúc lợi vật chất của mọi người.
• Là chủ nghĩa nhân văn, không chỉ trên nguyên tắc loại trừ mọi hình thức bóc lột, áp bức, bần cùng hóa, bạo lực mà căn bản là các quan hệ xã hội toàn diện và lối
sống hàng ngàyxứng đáng với tính người
• Là sự bảo đảm tính phụ thuộc biện chứng và sâu sắc của sự phát triển tự do từng cá nhân với sự phát triển tự do của mọi người trong xã hội
Nguyễn Trọng Chuẩn và Iu.K.Pletnicốp (chủ biên). Vận mệnh lịch sử của chủ nghĩa xã hội. Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 2009, tr. 56- 58
Khuynh hướng tiêu cực
Biệt phái:
Nhân danh cách tân, nhấn mạnh đặc thù, coi lý luận CNXH khoa học chỉ còn là phương pháp luận “phớt lờ” các nguyên l., nội dung khoa học
Ngần ngại, từ chối việc bổ sung, phát triển lý luận từ những thành tựu khoa học và lý luận hiện đại…
Khuynh hướng làm biến dạng lý luận làm mất đi tính khoa học, tính cách mạng và và chỉ sử dụng những khía cạnh, yếu tố mà chế độ tư bản hiện đại chấp nhận được.
Khuynh hướng từ bỏ CNXH khoa học, đi theo “con đường thứ ba” hoặc các lý thuyết tư sản hiện đại khác…
Triển vọng phát triển của CNXH hiện thực
Sẽ tiếp tục phát triển với không ít khó khăn trong quá trình tự đổi mới.
Sẽ có hiện tượng “tách tốp” trong các nước XHCN …
Không loại trừ khả năng tự chuyển hóa, sụp đổ; Nhưng, nhân tố và xu thế đi lên CNXH sẽ ngày càng mạnh mẽ, đa dạng hơn!


Read more…